Kết quả Quan trắc môi trường tỉnh Bắc Kạn đợt 1 năm 2023, cụ thể như sau:
1. Phạm vi, thành phần quan trắc.
- Phạm vi quan trắc: Trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
- Thành phần môi trường quan trắc: Nước mặt, nước dưới đất (nước ngầm), không khí.
2. Thông số phân tích, số lượng mẫu và kết quả quan trắc.
2.1. Đối với môi trường không khí.
- Thông số quan trắc: Tiếng ồn, tổng bụi lơ lửng (TSP), CO, NO
2, SO
2.
- Số lượng: 37 mẫu.
- Kết quả: 34/37 vị trí quan trắc giá trị các thông số quan trắc đều nằm trong giới hạn cho phép theo QCVN 05:2013/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh và QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn; 03/37 vị trí quan trắc có giá trị tiếng ồn vượt QCVN 26: 2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn, gồm: Khu vực quốc lộ 3 (ngã 3 đường đi Chợ Đồn) (KKTP-2) vượt quy chuẩn cho phép 1,03 lần; khu vực cổng chợ Bắc Kạn (KKTP-3) vượt quy chuẩn cho phép 01 lần và Khu vực Khu công nghiệpThanh Bình (KKCM-3) vượt quy chuẩn cho phép 1,02 lần.
2.2. Đối với môi trường nước mặt.
- Thông số quan trắc: pH, hàm lượng oxi hòa tan (DO), tổng chất rắn lơ lửng (TSS), nhu cầu oxi sinh hóa (BOD
5), nhu cầu oxi hóa học (COD), Amoni (NH
4+ - N), Nitrit (NO
2- - N), Nitrat (NO
3- - N), photphat (PO
43- - P), Kẽm (Zn), Chì (Pb), Sắt (Fe), tổng dầu mỡ, Coliform, tổng phenol.
- Số lượng: 39 mẫu
- Kết quả: 32/39 vị trí quan trắc giá trị các thông số quan trắc đều nằm trong giới hạn cho phép theo QCVN 08-MT:2015/BTNMT (cột B1) - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt; 07/39 vị trí quan trắc có giá trị Nitrit (NO
2--N) vượt giới hạn cho phép của QCVN 08-MT:2015/BTNMT (cột B1), gồm: Nước suối Nông Thượng chảy qua khu dân cư Quang Sơn, Đội Kỳ (NMTP-3) và nước sông Cầu tại cầu Dương Quang (NMTP-1) đều vượt quy chuẩn cho phép 1,08 lần; nước suối Pá Danh tại cầu Suối Tung (NMTP-4) vượt quy chuẩn cho phép 1,2 lần; nước suối Phủ Thông tại cầu Suối To (NMBT-1) vượt quy chuẩn cho phép 1,26 lần; nước sông Phó Đáy tại xã Bình Trung (NMCĐ-2) vượt quy chuẩn cho phép 1,02 lần; nước suối xã Vân Tùng tại cầu Vân Tùng (NMNS-1) vượt quy chuẩn cho phép 1,42 lần; nước suối Bản Thi (gần UBND xã) (NMCĐ-4) vượt quy chuẩn cho phép 1,12 lần.
2.3. Đối với môi trường nước dưới đất
- Thông số quan trắc: pH, độ cứng tổng số (theo CaCO
3), Amoni (NH
4+ - N), Nitrit (NO
2- - N), Nitrat (NO
3- - N), Sunphat (SO
42-), Kẽm (Zn), Asen (As), Sắt (Fe), Crom VI (Cr
6+), Đồng (Cu), Coliform, chỉ số Permanganat.
- Số lượng: 25 mẫu
- Kết quả: 23/25 vị trí quan trắc, giá trị các thông số quan trắc đều nằm trong giới hạn cho phép của QCVN 09-MT:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc về chất lượng nước dưới đất; 01/25 vị trí quan trắc có giá trị Zn vượt QCVN 09-MT:2015/BTNMT, nước ngầm tại xã Đông Viên (nhà dân) nay là xã Đồng Thắng (NGCĐ-4) vượt quy chuẩn cho phép 1,24 lần; 01/25 vị trí quan trắc có giá trị coliform vượt QCVN 09-MT:2015/BTNMT, nước giếng Mắt Rồng tại thị trấn Bằng Lũng (NGCĐ-5) vượt quy chuẩn cho phép 1,33 lần.