Quyết định số 513/QĐ-STNMT ngày 18/10/2022 v/v nghiệm thu kết quả Quan trắc môi trường tỉnh Bắc Kạn đợt 2 năm 2022
Nghiệm thu kết quả Quan trắc môi trường tỉnh Bắc Kạn đợt 2 năm 2022 do Trung tâm Kỹ thuật tài nguyên và môi trường thực hiện, cụ thể như sau:
1. Phạm vi, thành phần quan trắc:
- Phạm vi quan trắc: Trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
- Thành phần môi trường quan trắc: Không khí, nước mặt, nước dưới đất.
2. Thông số phân tích, số lượng mẫu và kết quả quan trắc:
2.1. Đối với môi trường không khí:
* Thông số quan trắc: Tiếng ồn, tổng bụi lơ lửng TSP, CO, NO
2, SO
2.
* Số lượng: 37 mẫu.
* Kết quả: 37/37 vị trí quan trắc, cường độ tiếng ồn và và nồng độ các thông số quan trắc đều nằm trong giới hạn cho phép theo QCVN 05:2013/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh và QCVN 26:2010/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn.
2.2. Đối với môi trường nước mặt:
* Thông số quan trắc: pH, DO, TSS, BOD
5, COD, NH
4+ - N, NO
2- - N, NO
3- - N, PO
43- - P, Zn, Pb, Fe, tổng dầu mỡ, Coliform, tổng phenol.
* Số lượng: 39 mẫu
* Kết quả: Theo quy hoạch khai thác, sử dụng tài nguyên nước tỉnh Bắc Kạn giai đoạn đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 đã được UBND tỉnh phê duyệt. Trong 39 vị trí quan trắc có 09/39 vị trí quan trắc nước mặt sử dụng cho mục đích sinh hoạt, 30/39 vị trí quan trắc nước mặt sử dụng cho mục đích tưới nông nghiệp. Kết quả quan trắc so sánh với QCVN 08-MT:2015/BTNMT. Kết quả cụ thể như sau:
- Đối với các vị trí quan trắc nước mặt sử dụng cho mục đích sinh hoạt.
+ 09/39 vị trí quan trắc, hàm lượng các thông số: pH, DO, NO
3--N, NH
4+ - N, PO
43--P; Pb, Zn, Fe, tổng phenol, tổng Dầu mỡ, Coliform đều nằm trong giới hạn cho phép theo QCVN 08-MT:2015/BTNMT (cột A2);
+ 09/39 vị trí quan trắc, hàm lượng thông số BOD
5 vượt QCVN 08-MT:2015/BTNMT (cột A2), gồm các vị trí: Nước suối Sỹ Bình tại xã Mỹ Thanh (NMBT-3) vượt 1,12 lần; nước suối Nông Thượng chảy qua khu Quang Sơn - Đội Kỳ (NMTP-3) vượt 2,18 lần; nước suối xã Vân Tùng tại cầu Vân Tùng (NMNS-1) vượt 1,27 lần; nước sông Bắc Giang tại cầu Hát Deng (NMNR-5) vượt 1,7 lần; nước suối sau khi chảy qua xã Bộc Bố (NMPN-1) vượt 1,3 lần; nước sông Nà Cú tại xã Cẩm Giàng (NMBT-2) vượt 1,25 lần; nước suối Pá Danh tại cầu Suối Tung (NMTP-4) vượt 1,9 lần; nước suối Chợ Chu tại Cầu Ổ Gà (NMCM-4) vượt 1,28 lần và vị trí nước suối Nà Phặc tại cầu Nà Phặc (NMNS-2) vượt 1,45 lần.
+ 06/39 vị trí quan trắc, hàm lượng thông số COD vượt QCVN 08-MT:2015/BTNMT (cột A2), gồm các vị trí: Nước suối Nông Thượng chảy qua khu Quan Sơn Đội Kỳ (NMTP-3) vượt 1,68 lần; nước suối Pá Danh tại cầu Suối Tung (NMTP-4) vượt 1,57 lần; nước suối Chợ Chu tại cầu Ổ Gà (NMCM-4) vượt 1,03 lần; nước suối sau khi chảy qua xã Bộc Bố (NMPN-1) vượt 1,03 lần; nước suối Nà Phặc tại cầu Nà Phặc (NMNS-2) vượt 1,14 lần và vị trí nước sông Bắc Giang tại cầu Hát Deng (NMNR-5) vượt 1,31 lần.
+ 01/39 vị trí quan trắc, hàm lượng thông số TSS vượt QCVN 08-MT:2015/BTNMT (cột A2) là vị trí nước suối Chợ Chu tại cầu Ổ Gà (NMCM-4) vượt 1,47 lần;
+ 01/39 vị trí quan trắc, hàm lượng thông số NO
2--N vượt QCVN 08-MT/2015/BTNMT (cột A2) là vị trí nước suối Chợ Chu tại cầu Ổ Gà (NMCM-4) vượt 1,36 lần.
- Đối với các vị trí quan trắc nước mặt sử dụng cho mục đích tưới nông nghiệp.
+ 30/39 vị trí quan trắc, hàm lượng các thông số: pH, DO, BOD
5, COD, NO
3--N, NH
4+ -N, PO
43--P, Pb, Zn, Fe, tổng phenol, tổng Dầu mỡ và Coliform có hàm lượng nằm trong giới hạn cho phép theo QCVN 08-MT:2015/BTNMT (cột B1);
+ 01/39 vị trí quan trắc, hàm lượng thông số TSS vượt QCVN 08-MT/2015/BTNMT (cột B1) là vị trí nước suối Quận tại cầu 62 (NMCM-5) vượt QCCP 1,12 lần;
+ 02/39 vị trí quan trắc, hàm lượng thông số NO
2--N vượt QCVN 08-MT/2015/BTNMT (cột B1), gồm các vị trí: nước sông Bắc Giang tại đập Pác Cáp I (NMNR-3) vượt 1,63 lần và nước sông Na Rì tại đập Pác Cáp II (NMNR-4) vượt 1,5 lần.
2.3. Đối với môi trường nước dưới đất
* Thông số quan trắc: pH, độ cứng tổng số (theo CaCO
3), NH
4+ - N, NO
2- - N, NO
3- - N, SO
42-, Zn, As, Fe, Crom VI, Cu, Coliform; Permanganat.
* Số lượng: 25 mẫu
* Kết quả: 25/25 vị trí quan trắc, hàm lượng các thông số pH, độ cứng tổng số (theo CaCO
3), NH
4+ - N, NO
2- - N, NO
3- - N, SO
42-, Fe, Crom VI, Cu, Zn, As, chỉ số Permanganat đều nằm trong giới hạn cho phép của QCVN 09-MT:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc về chất lượng nước dưới đất; hàm lượng thông số Coliform tại 08/25 vị trí vượt QCVN 09-MT:2015/BTNMT, gồm các vị trí: Phường Nguyễn Thị Minh Khai (NGTP-2), phường Phùng Chí Kiên (NGTP-3), xã Lục Bình nhà dân (NGBT-3), thị trấn Bằng Lũng nhà dân (NGCĐ-1), thị trấn Đồng Tâm khu chợ (NGCM-1) và vị trí nước ngầm thị trấn Nà Phặc (NGNS-2) đều vượt 1,33 lần; nước ngầm xã Đồng Thắng (NGCĐ-4) và xã Yên Hân nhà dân (NGCM-2) đều vượt QCCP 1,67 lần.
(Nội dung chi tiết tại Báo cáo kết quả quan trắc môi trường tỉnh Bắc Kạn đợt 2 năm 2022).