Quyết định số 471/QĐ-STNMT ngày 14/9/2022 về việc nghiệm thu kết quả Quan trắc môi trường tỉnh Bắc Kạn đợt 1 năm 2022
- Thứ sáu - 16/09/2022 10:18
- |In ra
- |Đóng cửa sổ này
Nghiệm thu kết quả Quan trắc môi trường tỉnh Bắc Kạn đợt 1 năm 2022 do Trung tâm Kỹ thuật tài nguyên và môi trường thực hiện, cụ thể như sau:
1. Phạm vi, thành phần quan trắc:
- Phạm vi quan trắc: Trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
- Thành phần môi trường quan trắc: Nước mặt, nước dưới đất, không khí, đất.
2. Thông số phân tích, số lượng mẫu và kết quả quan trắc:
2.1. Đối với môi trường không khí:
- Thông số quan trắc: Tiếng ồn, tổng bụi lơ lửng TSP, CO, NO2, SO2.
- Số lượng: 37 mẫu.
- Kết quả: 37/37 vị trí quan trắc, cường độ tiếng ồn và và nồng độ các thông số quan trắc đều nằm trong giới hạn cho phép theo QCVN 05:2013/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh và QCVN 26:2010/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn.
2.2. Đối với môi trường nước mặt:
- Thông số quan trắc: pH, DO, TSS, BOD5, COD, NH4+ - N, NO2- - N, NO3- - N, PO43- - P, Zn, Pb, Fe, tổng dầu mỡ, Coliform, tổng phenol.
- Số lượng: 39 mẫu
- Kết quả: 37/39 vị trí quan trắc, hàm lượng các thông số quan trắc đều nằm trong giới hạn cho phép theo QCVN 08-MT:2015/BTNMT (cột B1) - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt. 02/39 vị trí có hàm lượng thông số TSS vượt QCVN 08-MT:2015/BTNMT (cột B1), gồm (vị trí NMCM-3 nước sông Cầu tại cầu Yên Đĩnh vượt quy chuẩn cho phép 1,04 lần; vị trí NMCM-5 nước suối Quận tại cầu 62 vượt quy chuẩn cho phép 1,16 lần).
2.3. Đối với môi trường nước dưới đất
- Thông số quan trắc: pH, độ cứng tổng số (theo CaCO3), NH4+ - N, NO2- - N, NO3- - N, SO42-, Zn, As, Fe, Crom VI, Cu, Coliform.
- Chỉ số quan trắc: Permanganat.
- Số lượng: 25 mẫu
- Kết quả: 25/25 vị trí quan trắc, hàm lượng các thông số pH, Độ cứng tổng số (theo CaCO3), NH4+ - N, NO2- - N, NO3- - N, SO42-, Fe, Crom VI, Cu, Zn, As, chỉ số Permanganat đều nằm trong giới hạn cho phép của QCVN 09-MT:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc về chất lượng nước dưới đất; hàm lượng thông số Coliform tại 09/25 vị trí vượt QCVN 09-MT:2015/BTNMT, gồm (vị trí NGCM-2 nước ngầm tại xã Yên Hân nhà dân vượt quy chuẩn cho phép 02 lần; vị trí NGCM-1 nước ngầm tại thị trấn Đồng Tâm khu chợ và vị trí NGNS-2 nước ngầm tại thị trấn Nà Phặc đều vượt quy chuẩn cho phép 1,6 lần và các vị trí: NGTP-1 tại phường Nguyễn Thị Minh Khai; NGTP-2 tại phường Phùng Chí Kiên; NGBT-3 nước ngầm tại xã Lục Bình; NGCĐ-1 nước ngầm tại thị trấn Bằng Lũng; NGCĐ-4 nước ngầm tại xã Đồng Thắng; NGNS-1 nước ngầm tại xã Bằng Vân) đều vượt quy chuẩn cho phép 1,3 lần.
2.4. Đối với môi trường đất.
- Thông số quan trắc: Zn, Pb, As, Cu, thuốc BVTV nhóm clo hữu cơ.
- Số lượng: 22 mẫu
- Kết quả: 22/22 vị trí quan trắc, hàm lượng các thông số quan trắc đều nằm trong giới hạn cho phép của QCVN 03-MT:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giới hạn cho phép của một số kim loại trong đất và QCVN 15:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong đất.
1. Phạm vi, thành phần quan trắc:
- Phạm vi quan trắc: Trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
- Thành phần môi trường quan trắc: Nước mặt, nước dưới đất, không khí, đất.
2. Thông số phân tích, số lượng mẫu và kết quả quan trắc:
2.1. Đối với môi trường không khí:
- Thông số quan trắc: Tiếng ồn, tổng bụi lơ lửng TSP, CO, NO2, SO2.
- Số lượng: 37 mẫu.
- Kết quả: 37/37 vị trí quan trắc, cường độ tiếng ồn và và nồng độ các thông số quan trắc đều nằm trong giới hạn cho phép theo QCVN 05:2013/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh và QCVN 26:2010/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn.
2.2. Đối với môi trường nước mặt:
- Thông số quan trắc: pH, DO, TSS, BOD5, COD, NH4+ - N, NO2- - N, NO3- - N, PO43- - P, Zn, Pb, Fe, tổng dầu mỡ, Coliform, tổng phenol.
- Số lượng: 39 mẫu
- Kết quả: 37/39 vị trí quan trắc, hàm lượng các thông số quan trắc đều nằm trong giới hạn cho phép theo QCVN 08-MT:2015/BTNMT (cột B1) - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt. 02/39 vị trí có hàm lượng thông số TSS vượt QCVN 08-MT:2015/BTNMT (cột B1), gồm (vị trí NMCM-3 nước sông Cầu tại cầu Yên Đĩnh vượt quy chuẩn cho phép 1,04 lần; vị trí NMCM-5 nước suối Quận tại cầu 62 vượt quy chuẩn cho phép 1,16 lần).
2.3. Đối với môi trường nước dưới đất
- Thông số quan trắc: pH, độ cứng tổng số (theo CaCO3), NH4+ - N, NO2- - N, NO3- - N, SO42-, Zn, As, Fe, Crom VI, Cu, Coliform.
- Chỉ số quan trắc: Permanganat.
- Số lượng: 25 mẫu
- Kết quả: 25/25 vị trí quan trắc, hàm lượng các thông số pH, Độ cứng tổng số (theo CaCO3), NH4+ - N, NO2- - N, NO3- - N, SO42-, Fe, Crom VI, Cu, Zn, As, chỉ số Permanganat đều nằm trong giới hạn cho phép của QCVN 09-MT:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc về chất lượng nước dưới đất; hàm lượng thông số Coliform tại 09/25 vị trí vượt QCVN 09-MT:2015/BTNMT, gồm (vị trí NGCM-2 nước ngầm tại xã Yên Hân nhà dân vượt quy chuẩn cho phép 02 lần; vị trí NGCM-1 nước ngầm tại thị trấn Đồng Tâm khu chợ và vị trí NGNS-2 nước ngầm tại thị trấn Nà Phặc đều vượt quy chuẩn cho phép 1,6 lần và các vị trí: NGTP-1 tại phường Nguyễn Thị Minh Khai; NGTP-2 tại phường Phùng Chí Kiên; NGBT-3 nước ngầm tại xã Lục Bình; NGCĐ-1 nước ngầm tại thị trấn Bằng Lũng; NGCĐ-4 nước ngầm tại xã Đồng Thắng; NGNS-1 nước ngầm tại xã Bằng Vân) đều vượt quy chuẩn cho phép 1,3 lần.
2.4. Đối với môi trường đất.
- Thông số quan trắc: Zn, Pb, As, Cu, thuốc BVTV nhóm clo hữu cơ.
- Số lượng: 22 mẫu
- Kết quả: 22/22 vị trí quan trắc, hàm lượng các thông số quan trắc đều nằm trong giới hạn cho phép của QCVN 03-MT:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giới hạn cho phép của một số kim loại trong đất và QCVN 15:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong đất.