Nghiệm thu kết quả Quan trắc môi trường tỉnh Bắc Kạn đợt 4 năm 2022 do Trung tâm Kỹ thuật tài nguyên và môi trường thực hiện, cụ thể như sau:
1. Phạm vi, thành phần quan trắc:
- Phạm vi quan trắc: Các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
- Thành phần môi trường quan trắc: Không khí, nước mặt, nước dưới đất.
2. Thông số quan trắc, số lượng mẫu và kết quả quan trắc:
2.1. Đối với môi trường không khí.
- Thông số quan trắc: Tiếng ồn, tổng bụi lơ lửng TSP, CO, NO
2, SO
2.
- Số lượng: 37 mẫu.
- Kết quả: 37/37 vị trí quan trắc, cường độ tiếng ồn và nồng độ các thông số quan trắc đều nằm trong giới hạn cho phép theo QCVN 05:2013/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh và QCVN 26:2010/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn.
2.2. Đối với môi trường nước mặt.
* Thông số quan trắc: pH, DO, TSS, BOD
5, COD, NH
4+ - N, NO
2- - N, NO
3- - N, PO
43- - P, Zn, Pb, Fe, tổng dầu mỡ, Coliform, tổng phenol.
* Số lượng: 39 mẫu
* Kết quả: Theo quy hoạch khai thác, sử dụng tài nguyên nước tỉnh Bắc Kạn giai đoạn đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 đã được UBND tỉnh phê duyệt. Trong 39 vị trí quan trắc có 09/39 vị trí quan trắc nước mặt sử dụng cho mục đích sinh hoạt, 30/39 vị trí quan trắc nước mặt sử dụng cho mục đích tưới nông nghiệp. Kết quả quan trắc so sánh với QCVN 08-MT:2015/BTNMT. Kết quả cụ thể như sau:
- Đối với các vị trí quan trắc nước mặt sử dụng cho mục đích sinh hoạt.
+ 09/09 vị trí quan trắc, hàm lượng 12/15 thông số (pH; DO; NO
2- -N; NO
3--N; NH
4+ -N; PO
43- - P; Pb; Zn; Fe; tổng phenol; Tổng Dầu mỡ và Coliform) đều nằm trong giới hạn cho phép theo QCVN 08-MT:2015/BTNMT (cột A2).
+ 09/09 vị trí quan trắc, hàm lượng thông số BOD
5 vượt QCVN 08-MT:2015/BTNMT (cột A2), gồm các vị trí: Nước sông Nà Cú tại xã Cẩm Giàng (NMBT-2) vượt 1,28 lần; nước suối Sỹ Bình tại xã Mỹ Thanh (NMBT-3) vượt 1,15 lần; nước suối Nông Thượng chảy qua khu Quang Sơn-Đội Kỳ (NMTP-3) vượt 2,22 lần; nước suối Pá Danh tại cầu Suối Tung (NMTP-4) vượt 1,92 lần; nước suối Chợ Chu tại Cầu Ổ Gà (NMCM-4) vượt 1,4 lần; nước suối sau khi chảy qua xã Bộc Bố (NMPN-1) vượt 1,35 lần; nước suối Nà Phặc tại cầu Nà Phặc (NMNS-2) vượt 1,4 lần; nước suối Vân Tùng tại cầu Vân Tùng (NMNS-1) vượt 1,3 lần và vị trí nước sông Bắc Giang tại cầu Hát Deng (NMNR-5) vượt 1,73 lần.
+ 06/09 vị trí quan trắc, hàm lượng thông số COD vượt QCVN 08-MT:2015/BTNMT (cột A2), gồm các vị trí: Nước suối Nông Thượng chảy qua khu Quang Sơn - Đội Kỳ (NMTP-3) vượt 1,6 lần; nước suối Pá Danh tại cầu Suối Tung (NMTP-4) vượt 1,47 lần; nước suối Chợ Chu tại Cầu Ổ Gà (NMCM-4) vượt 1,01 lần; nước suối sau khi chảy quan xã Bộc Bố (NMPN-1) vượt 1,05 lần; nước suối Nà Phặc tại cầu Nà Phặc (NMNS-2) vượt 1,19 lần và vị trí nước sông Bắc Giang tại cầu Hát Deng (NMNR-5) vượt 1,25 lần.
+ 01/09 vị trí quan trắc, hàm lượng thông số TSS vượt QCVN 08-MT:2015/BTNMT (cột A2), vị trí quan trắc nước suối Chợ Chu tại cầu Ổ Gà (NMCM-4) vượt 1,13 lần.
- Đối với các vị trí quan trắc nước mặt sử dụng cho mục đích tưới nông nghiệp: 30/30 vị trí quan trắc, hàm lượng các thông số quan trắc đều nằm trong giới hạn cho phép theo QCVN 08-MT:2015/BTNMT (cột B1).
2.3. Đối với môi trường nước dưới đất.
* Thông số quan trắc: pH, độ cứng tổng số (theo CaCO
3), NH
4+ - N, NO
2- - N, NO
3- - N, SO
42-, Zn, As, Fe, Crom VI, Cu, Coliform; Permanganat.
* Số lượng: 25 mẫu
* Kết quả: 25/25 vị trí quan trắc, hàm lượng 12/13 thông số (pH, độ cứng tổng số (theo CaCO
3), NH
4+ - N, NO
2- - N, NO
3- - N, SO
42-, Fe, Crom VI, Cu, Zn, As, chỉ số Permanganat) đều nằm trong giới hạn cho phép theo QCVN 09-MT:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc về chất lượng nước dưới đất; hàm lượng thông số Coliform tại 02/25 vị trí quan trắc vượt QCVN 09-MT:2015/BTNMT, gồm các vị trí: Nước dưới đất tại xã Đông Viên (nay là xã Đồng Thắng) (NGCĐ-4) và nước dưới đất tại xã Yên Hân (NGCM-2) đều vượt 1,33 lần.