Tên Thủ tục |
Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua nhà ở, công trình xây dựng trong các dự án phát triển nhà ở |
Trình tự thực hiện |
(1) Đối với chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở
- Sau khi hoàn thành công trình, chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở có trách nhiệm gửi hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết qủa Sở Tài nguyên và Môi trường.
Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Trong thời hạn không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra hiện trạng sử dụng đất, nhà ở và công trình đã xây dựng và điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất, bán nhà ở của chủ đầu tư dự án.
- Sau khi hoàn thành kiểm tra, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm:
+ Gửi thông báo cho chủ đầu tư dự án về kết quả kiểm tra;
+ Gửi thông báo kèm theo sơ đồ nhà đất đã kiểm tra cho Văn phòng đăng ký đất đai để làm thủ tục đăng ký nhà, đất cho bên mua đối với các trường hợp đủ điều kiện theo quy định của pháp luật.
+ Đăng công khai kết quả kiểm tra trên trang thông tin điện tử của UBND tỉnh, của Sở Tài nguyên và Môi trường nơi có đất.
- Chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở nộp hồ sơ thay cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua nhà ở, công trình xây dựng hoặc cung cấp hồ sơ cho bên mua để tự đi đăng ký.
(2) Đối với người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua nhà ở, công trình xây dựng:
Người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua nhà ở, công trình xây dựng nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký hoặc cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
(3) Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm thực hiện các công việc sau:
- Kiểm tra các giấy tờ pháp lý trong hồ sơ; xác nhận đủ điều kiện hay không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất vào đơn đăng ký;
- Gửi số liệu địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính (nếu có);
- Cập nhật thông tin vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai (nếu có);
- Chuẩn bị hồ sơ để trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận;
- Yêu cầu chủ đầu tư dự án nộp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đã được cấp để chỉnh lý vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai.
(4) Văn phòng đăng ký đất đai trao Giấy chứng nhận cho người được cấp. |
Cách thức thực hiện |
Chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở nộp hồ sơ tại Sở Tài nguyên và Môi trường.
Chủ đầu tư hoặc người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua nhà ở, công trình xây dựng của Chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở nộp hồ sơ tại:
- Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả Kết quả của UBND cấp huyện; hoặc tại Ủy ban nhân dân cấp xã nếu có nhu cầu. |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
* Thành phần hồ sơ đối với Chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở:
(1) Quyết định phê duyệt dự án hoặc quyết định đầu tư hoặc giấy phép đầu tư hoặc giấy chứng nhận đầu tư;
(2) Quyết định phê duyệt quy hoạch xây dựng chi tiết tỷ lệ 1/500; giấy phép xây dựng (nếu có);
(3) Giấy chứng nhận hoặc quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan có thẩm quyền; chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính của chủ dự án phát triển nhà ở (trừ trường hợp được miễn hoặc chậm nộp theo quy định của pháp luật);
(4) Sơ đồ nhà, đất đã xây dựng là bản vẽ mặt bằng hoàn công hoặc bản vẽ thiết kế mặt bằng có kích thước các cạnh của từng căn hộ đã bán phù hợp với hiện trạng xây dựng và hợp đồng đã ký; danh sách các căn hộ, công trình xây dựng để bán (có các thông tin số hiệu căn hộ, diện tích đất, diện tích xây dựng và diện tích sử dụng chung, riêng của từng căn hộ); trường hợp nhà chung cư thì sơ đồ phải thể hiện phạm vi (kích thước, diện tích) phần đất sử dụng chung của các chủ căn hộ, mặt bằng xây dựng nhà chung cư, mặt bằng của từng tầng, từng căn hộ;
(5) Báo cáo kết quả thực hiện dự án.
* Thành phần hồ sơ đối với người mua nhà:
(1) Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04a/ĐK;
(2) Hợp đồng về chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở, công trình xây dựng theo quy định của pháp luật;
(3) Biên bản bàn giao nhà, đất, công trình xây dựng.
Số lượng hồ sơ: 1 bộ |
Thời hạn giải quyết |
Không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết. |
Đối tượng áp dụng |
- Hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam. |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tài nguyên và Môi trường
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Phòng Tài nguyên và Môi trường, cơ quan quản lý nhà nước về nhà ở, xây dựng, thuế, kho bạc. |
Kết quả |
- Ghi vào sổ địa chính và lập hồ sơ để Nhà nước quản lý.
- Giấy chứng nhận. |
Lệ phí |
* Phí:
- Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:
1. Đối với tổ chức
a) Trường hợp giao đất, cho thuê đất
STT |
Quy mô diện tích |
Đơn vị tính |
Mức thu cấp mới (cấp lần đầu) |
Mức thu cấp đổi, cấp lại |
1 |
Nhỏ hơn và bằng 5.000m2 |
Đồng/hồ sơ |
1.000.000 |
Bằng năm mươi phần trăm (50%) so với mức thu cấp mới (cấp lần đầu) |
2 |
Từ trên 5.000m2 đến 10.000m2 |
1.500.000 |
3 |
Từ trên 01ha đến 03ha |
3.000.000 |
4 |
Từ trên 03ha đến 05ha |
4.000.000 |
5 |
Từ trên 05ha đến 10ha |
5.000.000 |
6 |
Từ trên 10ha đến 20ha |
6.000.000 |
7 |
Từ trên 20ha trở lên |
7.500.000 |
b) Trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 300.000 đồng/hồ sơ.
2. Đối với hộ gia đình, cá nhân:
a) Mức thu đối với trường hợp cấp mới (cấp lần đầu)
STT |
Quy mô diện tích |
Mức thu cấp mới (cấp lần đầu) |
Trường hợp giao đất, cho thuê đất sản xuất kinh doanh (đồng/hồ sơ) |
Trường hợp giao đất ở (đồng/hồ sơ) |
I |
Đối với hộ gia đình cá nhân tại các phường thuộc thành phố, thị trấn thuộc huyện |
1 |
Nhỏ hơn và bằng 200m2 |
250.000 |
200.000 |
2 |
Từ trên 200m2 đến 400m2 |
300.000 |
250.000 |
3 |
Từ trên 400m2 đến 1.000m2 |
450.000 |
350.000 |
4 |
Từ trên 1.000m2 đến 3.000m2 |
600.000 |
500.000 |
5 |
Từ trên 3.000m2 đến 5.000m2 |
750.000 |
650.000 |
6 |
Từ trên 5.000m2 đến 7.000m2 |
900.000 |
800.000 |
7 |
Từ trên 7.000m2 đến 10.000m2 |
1.200.000 |
1.000.000 |
8 |
Từ trên 10.000m2 (01ha) |
1.500.000 |
1.200.000 |
II |
Đối với hộ gia đình cá nhân tại các khu vực khác |
1 |
Nhỏ hơn và bằng 200m2 |
160.000 |
120.000 |
2 |
Từ trên 200m2 đến 400m2 |
200.000 |
150.000 |
3 |
Từ trên 400m2 đến 1.000m2 |
280.000 |
200.000 |
4 |
Từ trên 1.000m2 đến 3.000m2 |
380.000 |
300.000 |
5 |
Từ trên 3.000m2 đến 5.000m2 |
480.000 |
400.000 |
6 |
Từ trên 5.000m2 đến 7.000m2 |
580.000 |
500.000 |
7 |
Từ trên 7.000m2 đến 10.000m2 |
700.000 |
600.000 |
8 |
Từ trên 10.000m2 (01ha) |
800.000 |
700.000 |
b) Mức thu đối với trường hợp cấp đổi, cấp lại: Mức thu bằng năm mươi phần trăm (50%) so với mức thu cấp mới (cấp lần đầu).
c) Mức thu đối với trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:
Tại các phường thuộc thành phố, thị trấn thuộc huyện: 150.000 đồng/hồ sơ.
Tại các khu vực khác: 75.000 đồng/hồ sơ.
* Lệ phí:
STT |
Nội dung |
ĐVT |
Mức thu |
Hộ gia đình, cá nhân |
Tổ chức |
1 |
Cấp giấy chứng nhận lần đầu |
- |
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (không có nhà, tài sản gắn liền với đất) |
Đồng/giấy |
25.000 |
100.000 |
- |
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất |
Đồng/giấy |
100.000 |
500.000 |
2 |
Cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận |
- |
Cấp lại, cấp đổi (kể cả cấp đổi do hết chỗ xác nhận) chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà, tài sản gắn liền với đất) |
Đồng/giấy |
20.000 |
50.000 |
- |
Cấp lại, cấp đổi (kể cả cấp đổi do hết chỗ xác nhận) xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất |
Đồng/giấy |
50.000 |
50.000 |
Trường hợp cấp Giấy chứng nhận cho tổ chức, cá nhân chỉ có quyền sở hữu nhà và Giấy chứng nhận chỉ có quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì áp dụng theo mức thu Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất (bao gồm cả đất, nhà và tài sản gắn liền với đất). |
3 |
Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai |
- |
Tại các phường thuộc thành phố |
Đồng/01 lần |
28.000 |
30.000 |
- |
Tại các khu vực khác |
Đồng/01 lần |
14.000 |
4 |
Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính |
- |
Tại các phường thuộc thành phố |
Đồng/01 lần |
15.000 |
30.000 |
- |
Tại các khu vực khác |
Đồng/01 lần |
7.500 |
|
|
|
|
|
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
- Mẫu số 04a/ĐK: Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Mẫu số 04b/ĐK: Danh sách người sử dụng chung thửa đất, chủ sở hữu chung tài sản gắn liền với đất.
(Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT và công khai trên Trang thông tin điện tử của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Tổng cục Quản lý đất đai)
- Mẫu số 01. Hợp đồng mua bán nhà, công trình xây dựng có sẵn (hoặc hình thành trong tương lai) (ban hành kèm theo Nghị định số 76/2015/NĐ-CP).
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có) |
Không
|
Căn cứ pháp lý |
- Luật số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số Điều của Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai.
- Nghị quyết số 71/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành quy định mức thu, miễn, giảm; thu, nộp, quản lý các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn. |