Tên Thủ tục |
Đăng ký đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền |
Trình tự thực hiện |
(1) Người sử dụng đất nộp hồ sơ:
- Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả Kết quả của UBND cấp huyện.
Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
(2) Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ; xác minh thực địa trong trường hợp cần thiết; xác nhận vào Đơn đăng ký; xác nhận mục đích sử dụng đất vào Giấy chứng nhận; chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai (nếu có); trao Giấy chứng nhận cho người được cấp hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã. |
Cách thức thực hiện |
Người sử dụng đất nộp hồ sơ:
- Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả Kết quả của UBND cấp huyện. |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
Thành phần hồ sơ bao gồm:
(1) Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK (ban hành kèm Thông tư số 33/2014/TT-BTNMT);
(2) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở
Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
Thời hạn giải quyết |
Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết. |
Đối tượng áp dụng |
- Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam. |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Không. |
Kết quả |
- Ghi vào sổ địa chính và lập hồ sơ để Nhà nước quản lý.
- Giấy chứng nhận đã xác nhận thay đổi. |
Lệ phí |
* Phí:
- Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:
1. Đối với tổ chức
a) Trường hợp giao đất, cho thuê đất
STT |
Quy mô diện tích |
Đơn vị tính |
Mức thu cấp mới (cấp lần đầu) |
Mức thu cấp đổi, cấp lại |
1 |
Nhỏ hơn và bằng 5.000m2 |
Đồng/hồ sơ |
1.000.000 |
Bằng năm mươi phần trăm (50%) so với mức thu cấp mới (cấp lần đầu) |
2 |
Từ trên 5.000m2 đến 10.000m2 |
1.500.000 |
3 |
Từ trên 01ha đến 03ha |
3.000.000 |
4 |
Từ trên 03ha đến 05ha |
4.000.000 |
5 |
Từ trên 05ha đến 10ha |
5.000.000 |
6 |
Từ trên 10ha đến 20ha |
6.000.000 |
7 |
Từ trên 20ha trở lên |
7.500.000 |
b) Trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 300.000 đồng/hồ sơ.
2. Đối với hộ gia đình, cá nhân:
a) Mức thu đối với trường hợp cấp mới (cấp lần đầu)
STT |
Quy mô diện tích |
Mức thu cấp mới (cấp lần đầu) |
Trường hợp giao đất, cho thuê đất sản xuất kinh doanh (đồng/hồ sơ) |
Trường hợp giao đất ở (đồng/hồ sơ) |
I |
Đối với hộ gia đình cá nhân tại các phường thuộc thành phố, thị trấn thuộc huyện |
1 |
Nhỏ hơn và bằng 200m2 |
250.000 |
200.000 |
2 |
Từ trên 200m2 đến 400m2 |
300.000 |
250.000 |
3 |
Từ trên 400m2 đến 1.000m2 |
450.000 |
350.000 |
4 |
Từ trên 1.000m2 đến 3.000m2 |
600.000 |
500.000 |
5 |
Từ trên 3.000m2 đến 5.000m2 |
750.000 |
650.000 |
6 |
Từ trên 5.000m2 đến 7.000m2 |
900.000 |
800.000 |
7 |
Từ trên 7.000m2 đến 10.000m2 |
1.200.000 |
1.000.000 |
8 |
Từ trên 10.000m2 (01ha) |
1.500.000 |
1.200.000 |
II |
Đối với hộ gia đình cá nhân tại các khu vực khác |
1 |
Nhỏ hơn và bằng 200m2 |
160.000 |
120.000 |
2 |
Từ trên 200m2 đến 400m2 |
200.000 |
150.000 |
3 |
Từ trên 400m2 đến 1.000m2 |
280.000 |
200.000 |
4 |
Từ trên 1.000m2 đến 3.000m2 |
380.000 |
300.000 |
5 |
Từ trên 3.000m2 đến 5.000m2 |
480.000 |
400.000 |
6 |
Từ trên 5.000m2 đến 7.000m2 |
580.000 |
500.000 |
7 |
Từ trên 7.000m2 đến 10.000m2 |
700.000 |
600.000 |
8 |
Từ trên 10.000m2 (01ha) |
800.000 |
700.000 |
b) Mức thu đối với trường hợp cấp đổi, cấp lại: Mức thu bằng năm mươi phần trăm (50%) so với mức thu cấp mới (cấp lần đầu).
c) Mức thu đối với trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:
Tại các phường thuộc thành phố, thị trấn thuộc huyện: 150.000 đồng/hồ sơ.
Tại các khu vực khác: 75.000 đồng/hồ sơ.
* Lệ phí:
STT |
Nội dung |
ĐVT |
Mức thu |
Hộ gia đình, cá nhân |
Tổ chức |
1 |
Cấp giấy chứng nhận lần đầu |
- |
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (không có nhà, tài sản gắn liền với đất) |
Đồng/giấy |
25.000 |
100.000 |
- |
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất |
Đồng/giấy |
100.000 |
500.000 |
2 |
Cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận |
- |
Cấp lại, cấp đổi (kể cả cấp đổi do hết chỗ xác nhận) chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà, tài sản gắn liền với đất) |
Đồng/giấy |
20.000 |
50.000 |
- |
Cấp lại, cấp đổi (kể cả cấp đổi do hết chỗ xác nhận) xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất |
Đồng/giấy |
50.000 |
50.000 |
Trường hợp cấp Giấy chứng nhận cho tổ chức, cá nhân chỉ có quyền sở hữu nhà và Giấy chứng nhận chỉ có quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì áp dụng theo mức thu Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất (bao gồm cả đất, nhà và tài sản gắn liền với đất). |
3 |
Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai |
- |
Tại các phường thuộc thành phố |
Đồng/01 lần |
28.000 |
30.000 |
- |
Tại các khu vực khác |
Đồng/01 lần |
14.000 |
4 |
Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính |
- |
Tại các phường thuộc thành phố |
Đồng/01 lần |
15.000 |
30.000 |
- |
Tại các khu vực khác |
Đồng/01 lần |
7.500 |
Hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn không phải nộp lệ phí địa chính. |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK ban hành kèm Thông tư số 33/2014/TT-BTNMT;
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có) |
(1) Chuyển đất trồng cây hàng năm sang xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép;
(2) Chuyển đất ở sang đất phi nông nghiệp không phải là đất ở.
|
Căn cứ pháp lý |
- Luật số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27 tháng 01 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số Điều của Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai.
- Nghị quyết số 71/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành quy định mức thu, miễn, giảm; thu, nộp, quản lý các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn. |