1. DANH MỤC THU PHÍ, LỆ PHÍ CỦA VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI TỈNH BẮC KẠN VÀ CHI NHÁNH VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ.
DANH MỤC THU PHÍ, LỆ PHÍ CỦA VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI TỈNH BẮC KẠN VÀ CHI NHÁNH VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ.
Căn cứ Nghị quyết số 71/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng Nhân dân tỉnh Bắc Kạn Ban hành quy định mức thu, miễm, giảm; thu, nộp, quản lý và sử dụng các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn. Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh Bắc Kạn và Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai các huyện, thành phố thực hiện thu phí, lệ phí cụ thể như sau:
I. VỀ THU PHÍ:
Quy định tại các mục VI, VIII, IX, X chương I Nghị quyết số 71/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng Nhân dân tỉnh.
Mục VI
PHÍ THẨM ĐỊNH HỒ SƠ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT.
Điều 26. Mức thu
1. Đối với tổ chức
a) Trường hợp giao đất, cho thuê đất
STT |
Quy mô diện tích |
Đơn vị tính |
Mức thu cấp mới (cấp lần đầu) |
Mức thu cấp đổi, cấp lại |
1 |
Nhỏ hơn và bằng 5.000m2 |
Đồng/hồ sơ |
1.000.000 |
Bằng năm mươi phần trăm (50%) so với mức thu cấp mới (cấp lần đầu) |
2 |
Từ trên 5.000m2 đến 10.000m2 |
1.500.000 |
3 |
Từ trên 01ha đến 03ha |
3.000.000 |
4 |
Từ trên 03ha đến 05ha |
4.000.000 |
5 |
Từ trên 05ha đến 10ha |
5.000.000 |
6 |
Từ trên 10ha đến 20ha |
6.000.000 |
7 |
Từ trên 20ha trở lên |
7.500.000 |
b) Trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:
300.000 đồng/hồ sơ.
2. Đối với hộ gia đình, cá nhân:
a) Mức thu đối với trường hợp cấp mới (cấp lần đầu)
STT |
Quy mô diện tích |
Mức thu cấp mới (cấp lần đầu) |
Trường hợp giao đất, cho thuê đất sản xuất kinh doanh (đồng/hồ sơ) |
Trường hợp giao đất ở (đồng/hồ sơ) |
I |
Đối với hộ gia đình cá nhân tại các phường thuộc thành phố, thị trấn thuộc huyện |
1 |
Nhỏ hơn và bằng 200m2 |
250.000 |
200.000 |
2 |
Từ trên 200m2 đến 400m2 |
300.000 |
250.000 |
3 |
Từ trên 400m2 đến 1.000m2 |
450.000 |
350.000 |
4 |
Từ trên 1.000m2 đến 3.000m2 |
600.000 |
500.000 |
5 |
Từ trên 3.000m2 đến 5.000m2 |
750.000 |
650.000 |
6 |
Từ trên 5.000m2 đến 7.000m2 |
900.000 |
800.000 |
7 |
Từ trên 7.000m2 đến 10.000m2 |
1.200.000 |
1.000.000 |
8 |
Từ trên 10.000m2 (01ha) |
1.500.000 |
1.200.000 |
II |
Đối với hộ gia đình cá nhân tại các khu vực khác |
1 |
Nhỏ hơn và bằng 200m2 |
160.000 |
120.000 |
2 |
Từ trên 200m2 đến 400m2 |
200.000 |
150.000 |
3 |
Từ trên 400m2 đến 1.000m2 |
280.000 |
200.000 |
4 |
Từ trên 1.000m2 đến 3.000m2 |
380.000 |
300.000 |
5 |
Từ trên 3.000m2 đến 5.000m2 |
480.000 |
400.000 |
6 |
Từ trên 5.000m2 đến 7.000m2 |
580.000 |
500.000 |
7 |
Từ trên 7.000m2 đến 10.000m2 |
700.000 |
600.000 |
8 |
Từ trên 10.000m2 (01ha) |
800.000 |
700.000 |
b) Mức thu đối với trường hợp cấp đổi, cấp lại: Mức thu bằng năm mươi phần trăm (50%) so với mức thu cấp mới (cấp lần đầu).
c) Mức thu đối với trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:
Tại các phường thuộc thành phố, thị trấn thuộc huyện: 150.000 đồng/hồ sơ.
Tại các khu vực khác: 75.000 đồng/hồ sơ.
Điều 27. Tỷ lệ trích để lại
Để lại đơn vị trực tiếp thu một trăm phần trăm (100%) số tiền phí thu được để trang trải chi phí hoạt động.
Điều 28. Đối tượng nộp
Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu đăng ký, nộp hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc có nhu cầu thẩm định theo quy định.
Điều 29. Đối tượng miễn: Không
Điều 30. Tổ chức thu phí
1. Văn phòng Đăng ký đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường (Địa điểm thu phí tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường).
2. Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai các huyện, thành phố (Địa điểm thu phí tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả các huyện, thành phố).
Mục VIII
PHÍ KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG TÀI LIỆU ĐẤT ĐAI.
Điều 36. Mức thu: 200.000 đồng/hồ sơ, tài liệu.
Điều 37. Tỷ lệ trích để lại
Để lại đơn vị trực tiếp thu một trăm phần trăm (100%) số tiền phí thu được để trang trải chi phí hoạt động.
Điều 38. Đối tượng nộp
Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu khai thác và sử dụng tài liệu đất đai (trừ các trường hợp phục vụ cho mục đích quốc phòng, an ninh, yêu cầu của lãnh đạo Đảng và Nhà nước hoặc trong tình trạng khẩn cấp; Bộ Tài nguyên và Môi trường, cơ quan tài nguyên và môi trường ở địa phương, Ủy ban nhân dân các cấp).
Điều 39. Đối tượng miễn
Hộ gia đình có người là thương binh; người có công với cách mạng; hộ nghèo; người cao tuổi; người khuyết tật; đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
Điều 40. Tổ chức thu phí
1. Trung tâm Công nghệ thông tin Tài nguyên và Môi trường tỉnh (Địa điểm thu phí tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường).
2. Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai các huyện, thành phố (Địa điểm thu phí tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả các huyện, thành phố).
Mục IX.
PHÍ CUNG CẤP THÔNG TIN VỀ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM BẰNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT.
Điều 41. Mức thu: 30.000 đồng/hồ sơ.
Điều 42. Tỷ lệ trích để lại
Để lại đơn vị trực tiếp thu một trăm phần trăm (100%) số tiền phí thu được để trang trải chi phí hoạt động.
Điều 43. Đối tượng nộp
Tổ chức, cá nhân yêu cầu cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.
Điều 44. Đối tượng miễn
1. Tổ chức, cá nhân yêu cầu cung cấp văn bản chứng nhận nội dung đăng ký trong trường hợp đăng ký trực tuyến giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo kê biên.
2. Chấp hành viên yêu cầu cung cấp thông tin về tài sản kê biên.
3. Điều tra viên, Kiểm sát viên và Thẩm phán yêu cầu cung cấp thông tin phục vụ cho hoạt động tố tụng.
Điều 45. Tổ chức thu phí
1. Văn phòng Đăng ký đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường (Địa điểm thu phí tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường).
2. Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai các huyện, thành phố (Địa điểm thu phí tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả các huyện, thành phố).
Mục X.
PHÍ ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM.
Điều 46. Mức thu
STT |
Nội dung |
Mức thu (Đồng/hồ sơ) |
1 |
Đăng ký giao dịch bảo đảm |
80.000 |
2 |
Đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm |
70.000 |
3 |
Đăng ký thay đổi nội dung giao dịch bảo đảm đã đăng ký |
60.000 |
4 |
Xóa đăng ký giao dịch bảo đảm |
20.000 |
Điều 47. Tỷ lệ trích để lại
Để lại đơn vị trực tiếp thu một trăm phần trăm (100%) số tiền phí thu được để trang trải chi phí hoạt động.
Điều 48. Đối tượng nộp
Tổ chức, cá nhân yêu cầu đăng ký giao dịch bảo đảm tại các cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm.
Điều 49. Đối tượng miễn
1. Các cá nhân, hộ gia đình khi đăng ký giao dịch bảo đảm để vay vốn tại tổ chức tín dụng để sản xuất, kinh doanh thì không phải nộp lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm theo quy định tại Nghị định số: 55/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn.
2. Yêu cầu sửa chữa sai sót về nội dung đăng ký giao dịch bảo đảm do lỗi của cơ quan đăng ký.
3. Thông báo việc kê biên tài sản thi hành án, yêu cầu thay đổi nội dung đã thông báo việc kê biên tài sản thi hành án, xóa thông báo việc kê biên.
Điều 50. Tổ chức thu phí
1. Văn phòng Đăng ký đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường (Địa điểm thu phí tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường).
2. Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai các huyện, thành phố (Địa điểm thu phí tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả các huyện, thành phố).
B. VỀ LỆ PHÍ: Quy định tại mục V chương II Nghị quyết số 71/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng Nhân dân tỉnh.
Mục V
LỆ PHÍ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở, TÀI SẢN GẮN LIỀN TRÊN ĐẤT
Điều 67. Mức thu
STT |
Nội dung |
ĐVT |
Mức thu |
Hộ gia đình, cá nhân |
Tổ chức |
1 |
Cấp giấy chứng nhận lần đầu |
- |
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (không có nhà, tài sản gắn liền với đất) |
Đồng/giấy |
25.000 |
100.000 |
- |
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất |
Đồng/giấy |
100.000 |
500.000 |
2 |
Cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận |
- |
Cấp lại, cấp đổi (kể cả cấp đổi do hết chỗ xác nhận) chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà, tài sản gắn liền với đất) |
Đồng/giấy |
20.000 |
50.000 |
- |
Cấp lại, cấp đổi (kể cả cấp đổi do hết chỗ xác nhận) xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất |
Đồng/giấy |
50.000 |
50.000 |
Trường hợp cấp Giấy chứng nhận cho tổ chức, cá nhân chỉ có quyền sở hữu nhà và Giấy chứng nhận chỉ có quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì áp dụng theo mức thu Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất (bao gồm cả đất, nhà và tài sản gắn liền với đất). |
3 |
Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai |
- |
Tại các phường thuộc thành phố |
Đồng/01 lần |
28.000 |
30.000 |
- |
Tại các khu vực khác |
Đồng/01 lần |
14.000 |
4 |
Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính |
- |
Tại các phường thuộc thành phố |
Đồng/01 lần |
15.000 |
30.000 |
- |
Tại các khu vực khác |
Đồng/01 lần |
7.500 |
Điều 68. Đối tượng nộp
Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được ủy quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất.
Điều 69. Đối tượng miễn
1. Đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày Nghị định số:
88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ quy định việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất có hiệu lực thi hành ngày 10 tháng 12 năm 2009 mà có nhu cầu cấp đổi Giấy chứng nhận.
2. Hộ gia đình, cá nhân ở các thôn, tổ (tổ dân phố, tổ nhân dân, tiểu khu), xã thuộc danh mục thôn, tổ, xã đặc biệt khó khăn theo quy định của Chính phủ.
Điều 70. Tổ chức thu lệ phí
1. Văn phòng Đăng ký đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường: Thu lệ phí đối với các tổ chức trong nước; tổ chức, cá nhân người nước ngoài (Địa điểm thu lệ phí tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường).
2. Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai các huyện, thành phố: Thu lệ phí đối với các hộ gia đình, cá nhân người Việt Nam (Địa điểm thu lệ phí tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả các huyện, thành phố)