Tên Thủ tục |
Chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài |
Trình tự thực hiện |
Bước 1. Tiếp nhận và chuyển hồ sơ:
Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thực hiện theo cơ chế Một cửa liên thông Văn phòng UBND tỉnh Bắc Kạn (BPMCLT), vào các ngày thứ 2 và thứ 5 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết). Địa chỉ: Tổ 1A, Phường Phùng Chí Kiên, thành phố Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn
BPMCLT kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ theo quy định, nếu hồ sơ hợp lệ nhận và chuyển đến Sở Tài nguyên và Môi trường, thời gian: 01 ngày.
Bước 2. Giải quyết hồ sơ
Sở Tài nguyên và Môi trường nghiên cứu, xem xét, nếu đủ điều kiện thì lập tờ trình kèm dự thảo và hồ sơ, chuyển BPMCLT, thời gian: 07 ngày làm việc
Văn phòng UBND tỉnh nhận hồ sơ từ BPMCLT chuyển đến, thẩm tra thủ tục, soạn thảo văn bản, trình Lãnh đạo UBND tỉnh ký và chuyển kết quả đến BPMCLT để trả cho người sử dụng đất, thời gian: 03 ngày làm việc
Bước 3. Trả kết quả:
BPMCLT nhận và trả kết quả cho người sử dụng đất tại BPMCLT, thời gian 01 ngày. |
Cách thức thực hiện |
Trực tiếp tại Sở Tài nguyên và Môi trường. |
Địa điểm tiếp nhận |
Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thực hiện theo cơ chế Một cửa liên thông Văn phòng UBND tỉnh Bắc Kạn (BPMCLT), vào các ngày thứ 2 và thứ 5 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết). Địa chỉ: Tổ 1A, Phường Phùng Chí Kiên, thành phố Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ, gồm:
a) Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo mẫu 01 kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT;
b) Văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc chấp thuận địa điểm của UBND tỉnh;
c) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất của người chuyển nhượng quyền sử dụng đất;
d) Bản sao quyết định phê duyệt dự án đầu tư kèm bản thuyết minh dự án đầu tư đối với dự án không phải trình cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xét duyệt, dự án không phải cấp GCN đầu tư; bản sao quyết định phê duyệt kèm Báo cáo kinh tế - kỹ thuật của tổ chức sử dụng đất đối với trường hợp không phải lập dự án đầu tư, do Chủ đầu tư tự thẩm định và phê duyệt và chịu trách nhiệm trước pháp luật. Đối với trường hợp phải được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xét duyệt, cấp GCN đầu tư thì Chủ đầu tư phải nộp Giấy chứng nhận đầu tư.
Trường hợp dự án sử dụng đất cho hoạt động khoáng sản không phải thu hồi đất theo quy định tại điểm đ khoản 3 Điều 62 Luật đất đai thì phải có Giấy phép khai tahcs khoáng sản của UBND tỉnh.
e) Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất; thẩm định điều kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của Sở Tài nguyên và Môi trường;
f) Phương án trồng rừng thay thế được Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xác nhận.
g) Trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối với những nơi đã có bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính thửa đất đối với những nơi chưa có bản đồ địa chính hoặc Chủ đầu tư yêu cầu trích đo địa chính kèm theo Sổ mục kê;
h) Hợp đồng nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất với chủ sử dụng đất theo quy định của pháp luật, kèm theo bản sao biên lai đã thực hiện nghĩa vụ tài chính.
i) Đối với các dự án có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ phải có Nghị quyết của HĐND tỉnh hoặc văn bản chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ. |
Thời hạn giải quyết |
Không quá 10 ngày (không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất). |
Đối tượng áp dụng |
Tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài. |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính |
- Cơ quan thực hiện thủ tục: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
Kết quả |
Quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất. |
Lệ phí |
a) Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính:
- Tỷ lệ: 1/500:
+ Diện tích dưới 1ha mức thu 50,0 đồng/m2.
+ Diện tích từ 1-3 ha mức thu 40,0đ/m2, mức thu thấp nhất 500.000đ/lần đo.
+ Diện tích từ 3-5 ha mức thu 30,0đ/m2, mức thu thấp nhất 1.200.000đ/lần đo.
+ Diện tích trên 5 ha mức thu 20,0đ/m2, mức thu thấp nhất 1.500.000đ/lần đo
- Tỷ lệ: 1/1000:
+ Diện tích dưới 1ha mức thu 30,0 đồng/m2.
+ Diện tích từ 1-3 ha mức thu 24,0đ/m2, mức thu thấp nhất 300.000đ/lần đo.
+ Diện tích từ 3-5 ha mức thu 18,0đ/m2, mức thu thấp nhất 720.000đ/lần đo.
+ Diện tích trên 5 ha mức thu 12,0đ/m2, mức thu thấp nhất 900.000đ/lần đo
- Tỷ lệ: 1/2000:
+ Diện tích dưới 1ha mức thu 25,0đ/m2.
+ Diện tích từ 1-3 ha mức thu 20,0đ/m2, mức thu thấp nhất 250.000đ/lần đo.
+ Diện tích từ 3-5 ha mức thu 15,0đ/m2, mức thu thấp nhất 600.000đ/lần đo.
+ Diện tích trên 5 ha mức thu 10,0đ/m2, mức thu thấp nhất 750.000đ/ lần đo
- Tỷ lệ: 1/5000:
+ Diện tích dưới 1ha mức thu 20,0 đồng/m2.
+ Diện tích từ 1-3 ha mức thu 16,0 đ/m2, mức thu thấp nhất 200.000đ/lần đo.
+ Diện tích từ 3-5 ha mức thu 12,0đ/m2, mức thu thấp nhất 480.000đ/lần đo.
+ Diện tích trên 5 ha mức thu 8,0đ/m2, mức thu thấp nhất 600.000đ/lần đo
- Tỷ lệ: 1/10.000:
+ Diện tích dưới 1ha mức thu 15,0 đồng/m2.
+ Diện tích từ 1-3 ha mức thu 12,0 đ/m2, mức thu thấp nhất 150.000đ/lần đo.
+ Diện tích từ 3-5 ha mức thu 09,0đ/m2, mức thu thấp nhất 360.000đ/lần đo.
+ Diện tích trên 5 ha mức thu 06,0đ/m2, mức thu thấp nhất 450.000đ/lần đo
Nghị quyết số 18/2013/NQ-HDND ngày 29/7/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn
b) Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất:
+ Đối với đất sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh: 1.000.000 đồng/hồ sơ
+ Đối với các mục đích khác: 500.000 đồng/hồ sơ
Nghị quyết số 18/2013/NQ-HDND ngày 29/7/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn
c) Lệ phí Cấp giấy chứng nhận:
+ Cấp giấy chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất): 100.000 đồng/giấy
+ Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 500.000 đồng/giấy
Theo Nghị quyết số 03/2012/NQ-HDND ngày 10 tháng 04 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
- Đơn xin phép chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT. |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có) |
Không |
Căn cứ pháp lý |
- Luật Đất đai năm 2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai.
- Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất.
- Quyết định số 21/2014/QĐ-UBND ngày 22 tháng 10 năm 2014 của UBND tỉnh Bắc Kạn về việc ban hành Quy định một số nội dung cụ thể trong công tác quản lý Nhà nước về đất đai áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn;
- Nghị quyết số 03/2012/NQ-HĐND ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và trích lục bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn;
- Nghị quyết số 18/2013/NQ-HĐND ngày 29 tháng 7 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc quy định mức thu và tỷ lệ trích để lại các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn. |