Tên Thủ tục |
Thủ tục thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật, tự nguyện trả lại đất đối với trường hợp thu hồi đất của tổ chức, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài |
Trình tự thực hiện |
Bước 1. Tiếp nhận và chuyển hồ sơ:
Tổ chức nộp hồ sơ tại tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thực hiện theo cơ chế Một cửa liên thông Văn phòng UBND tỉnh Bắc Kạn (BPMCLT), vào các ngày thứ 2 và thứ 5 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết). Địa chỉ: Tổ 1A, Phường Phùng Chí Kiên, thành phố Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn.
BPMCLT kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ theo quy định, nếu hồ sơ hợp lệ nhận và chuyển đến Sở Tài nguyên và Môi trường, thời gian: 01 ngày.
Bước 2. Giải quyết hồ sơ
Sở Tài nguyên và Môi trường nghiên cứu, xem xét, nếu đủ điều kiện thì lập tờ trình kèm dự thảo và hồ sơ, chuyển BPMCLT, thời gian: 05 ngày làm việc.
Văn phòng UBND tỉnh nhận hồ sơ từ BPMCLT chuyển đến, thẩm tra thủ tục, soạn thảo văn bản, trình Lãnh đạo UBND tỉnh ký và chuyển kết quả đến BPMCLT để trả cho người sử dụng đất, thời gian: 05 ngày làm việc.
Bước 3. Trả kết quả:
BPMCLT nhận và trả kết quả cho người sử dụng đất tại BPMCLT, thời gian 01 ngày. |
Cách thức thực hiện |
Trực tiếp tại Sở Tài nguyên và Môi trường. |
Địa điểm tiếp nhận |
Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thực hiện theo cơ chế Một cửa liên thông Văn phòng UBND tỉnh Bắc Kạn (BPMCLT), vào các ngày thứ 2 và thứ 5 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết). Địa chỉ: Tổ 1A, Phường Phùng Chí Kiên, thành phố Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn. |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
9.3.1. Hồ sơ trình ban hành quyết định thu hồi đất do bị giải thể, phá sản, chuyển đi nơi khác, giảm hoặc không còn nhu cầu sử dụng đất:
a) Văn bản thông báo hoặc văn bản trả lại đất đối với trường hợp thu hồi đất của tổ chức được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất, được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất mà tiền sử dụng đất đã nộp có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước hoặc cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm nay chuyển đi nơi khác, giảm hoặc không còn nhu cầu sử dụng đất.
b) Quyết định giải thể, phá sản đối với trường hợp thu hồi đất của tổ chức được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất, được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất mà tiền sử dụng đất đã nộp có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước hoặc cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm bị giải thể, phá sản.
c) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai và Điều 18 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP (nếu có);
d) Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất.
9.3.2. Hồ sơ đề nghị thu hồi đất trường hợp người sử dụng đất tự nguyện trả lại đất:
Tổ chức nộp 02 bộ hồ sơ, gồm:
a) Văn bản trả lại đất của người sử dụng đất hoặc văn bản của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất xác nhận về việc trả lại đất của người sử dụng đất;
b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nahf ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai và Điều 18 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP (nếu có);
c) Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất.
9.3.3. Hồ sơ đề nghị thu hồi đất trường hợp Nhà nước giao đất, cho thuê đất có thời hạn nhưng không được gia hạn:
a) Quyết định giao đất hoặc quyết định cho thuê đất, hợp đồng thuê đất;
b) Văn bản thông báo cho người sử dụng đất biết không được gia hạn sử dụng đất;
c) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai và Điều 18 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP (nếu có);
d) Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất. |
Thời hạn giải quyết |
Không quá 10 ngày làm việc (không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất). |
Đối tượng áp dụng |
Tổ chức, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài. |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính |
- Cơ quan thực hiện thủ tục: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. |
Kết quả |
- Quyết định thu hồi đất của UBND tỉnh.
- Biên bản bàn giao đất đã thu hồi cho Tổ phát triển quỹ đất hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý. |
Lệ phí |
Không quy định |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Không |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có) |
Không |
Căn cứ pháp lý |
- Luật Đất đai năm 2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai.
- Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất.
- Quyết định số 21/2014/QĐ-UBND ngày 22 tháng 10 năm 2014 của UBND tỉnh Bắc Kạn về việc ban hành Quy định một số nội dung cụ thể trong công tác quản lý Nhà nước về đất đai áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn; |