Tên Thủ tục |
Cung cấp thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ cấp tỉnh |
Trình tự thực hiện |
- Bước 1. Nộp hồ sơ: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm CNTT, Sở Tài nguyên và Môi trường (Tổ 4, phường Đức Xuân, thành phố Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn) hoặc trên hệ thống một cửa điện tử của tỉnh để kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ theo quy định, nếu hồ sơ hợp lệ thì tiếp nhận và chuyển lên Lãnh đạo duyệt, chuyển đến phòng chuyên môn để thực hiện.
- Bước 2. Giải quyết hồ sơ: Phòng chuyên môn khi nhận được hồ sơ yêu cầu khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ thì nghiên cứu, xem xét, nếu đủ điều kiện thì thực hiện việc tìm kiếm thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ, sau khi tìm kiếm phòng chuyên môn chuyển kết quả lên Lãnh đạo duyệt và chuyển đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để cung cấp cho TC, CN
- Bước 3. Trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm CNTT, Sở Tài nguyên và Môi trường trả kết quả cho TC, CN đề nghị khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ. |
Cách thức thực hiện |
- Trực tiếp tại Trung tâm Công nghệ thông tin tài nguyên và môi trường, Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bắc Kạn
- Trực tuyến qua dịch vụ công |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
- Thành phần hồ sơ:
+ Giấy giới thiệu hoặc công văn của cơ quan, tổ chức đối với cơ quan, tổ chức
+ Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ (Mẫu số 08)
- Số lượng hồ sơ: Không quy định. |
Thời hạn giải quyết |
Trong vòng 01 ngày làm việc, Trung tâm Công nghệ thông tin tài nguyên và môi trường tiếp nhận kiểm tra văn bản, phiếu yêu cầu, thông báo nghĩa vụ tài chính cho tổ chức, cá nhân. Sau khi tổ chức, cá nhân thực hiện nghĩa vụ tài chính, Trung tâm Công nghệ thông tin tài nguyên và môi trường có trách nhiệm cung cấp đầy đủ, chính xác các thông tin, dữ liệu cho tổ chức, cá nhân. Trường hợp từ chối cung cấp thông tin, dữ liệu thì phải nêu rõ lý do và trả lời bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân. |
Đối tượng áp dụng |
Công dân Việt Nam, Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, Người nước ngoài, Doanh nghiệp, Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX), Tổ chức nước ngoài, Hợp tác xã. |
Kết quả |
Thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ dưới dạng bản sao hoặc xuất bản phẩm (thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ dưới dạng bản sao phải được xác nhận nguồn gốc theo Mẫu số 07 Phụ lục I Nghị định số 27/2019/NĐ-CP). |
Lệ phí |
Theo Thông tư số 33/2019/TT-BTC của Bộ Tài chính: Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 34/2017/TT-BTC ngày 21/4/2017 quy định mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp phép hoạt động đo đạc và bản đồ Thông tư số 196/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin dữ liệu đo đạc và bản đồ. |
Địa điểm tiếp nhận hồ sơ |
Trung tâm CNTT, Sở Tài nguyên và Môi trường (Tổ 4, phường Đức Xuân, thành phố Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn) |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
+ Luật số 27/2018/QH14 ngày 14/6/2018 Luật đo đạc và bản đồ.
+ Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13/3/2019 Quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ.
+ Theo Thông tư số 33/2019/TT-BTC của Bộ Tài chính: Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 34/2017/TT-BTC ngày 21/4/2017 quy định mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp phép hoạt động đo đạc và bản đồ Thông tư số 196/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin dữ liệu đo đạc và bản đồ |